Quy định chiều cao xây dựng nhà ở tphcm luôn là thắc mắc của hầu hết các gia chủ lần đầu xây nhà, vì muốn tận dụng hết chiều cao được xây dựng để mang lại công năng và hiệu quả sử dụng cao nhất. Tại TPHCM nói riêng, cũng như các tỉnh thành trong cả nước nói chung, chiều cao xây dựng sẽ được quyết định riêng cho từng khu vực cụ thể.
Theo quy định của TPHCM, chiều cao xây dựng nhà ở được quy định trong Quy hoạch chung xây dựng thành phố. Tuy nhiên, để có thông tin chính xác và cụ thể hơn về quy định này, bạn nên tham khảo các quy định của chính quyền địa phương, bao gồm quy hoạch chi tiết khu vực, quy định xây dựng của từng quận, huyện trong thành phố.
Thông thường, quy định về chiều cao xây dựng nhà ở tại TPHCM được điều chỉnh tùy theo loại hình xây dựng, vị trí, quy hoạch khu vực cụ thể và các yếu tố khác. Do đó, không có quy định chung cho toàn bộ thành phố.
Để biết rõ hơn về quy định chiều cao xây dựng nhà ở tại TPHCM, bạn nên liên hệ với cơ quan quản lý xây dựng của thành phố hoặc tìm hiểu trên trang web chính thức của Ủy ban nhân dân thành phố để tra cứu thông tin cụ thể về quy hoạch xây dựng và quy định liên quan.
Các văn bản pháp luật quy định về số tầng trong xây dựng nhà ở tại Tp. HCM bao gồm: Quyết định số 135/2007/QĐ – UBND của Thành Phố Hồ Chí Minh quy định về kiến trúc nhà liên kế trong các khu đô thị hiện hữu, quyết định số 45/2009/QĐ – UBND quyết định về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 135/2007/QĐ-UBND. Như vậy, số tầng được phép xây dựng trên đất thuộc các khu đô thị tại TP HCM chúng ta có thể tính toán được dựa theo các quyết định này.
Trước khi đi vào phân tích các nội dung trọng tâm về Quy định chiều cao xây dựng nhà ở tphcm thì chúng ta cần tìm hiểu các quy định cũng như các khái niệm chung để hiểu rõ hơn về quyết định này, cụ thể:
Mục lục nội dung: Chia theo từng khu vực tại địa bàn Tp. HCM. Cụ thể:
-Quận nội thành trung tâm: gồm các quận 1, 3, 4, 5, 10, Phú Nhuận, Bình Thạnh.
-Quận nội thành: gồm quận 2, 6, 7, 8, 10, 11, Tân Bình, Tân Phú, Gò Vấp.
- Quận ngoại thành: gồm quận 9, 12, Thủ Đức, Bình Tân; huyện Hóc Môn, huyện Bình Chánh, huyện Nhà Bè, huyện Củ Chi
Tuy nhiên, có một số khu vực trong địa bàn các quận này sẽ phải áp dụng quy chế quản lý kiến trúc riêng (không cho phép áp dụng các yếu tố cộng thêm tầng) hoặc quy định hạn chế xây dựng do mục tiêu xây dựng chỉnh trang đô thị quy mô lớn hoặc kêu gọi dự án đầu tư…Ủy ban nhân dân quận sẽ ra quyết định bằng văn bản và kèm theo đó bản đồ xác định ranh chính xác (căn cứ theo chủ trương đã được UBND thành phố chấp thuận). Hoặc do Trung tâm cấp quận hoặc do UBND thành phố hoặc do UBND quận phối hợp với Sở Quy hoạch – Kiến trúc được xác định trong quy hoạch chung và quy hoạch chi tiết.
Trục đường thương mại – dịch vụ: được xác định trong quy hoạch chung, quy hoạch chi tiết hoặc do UBND thành phố hoặc do UBND huyện phối hợp Sở Quy hoạch và Kiến trúc xác định theo các tiêu chí sau:
-Thuộc khu vực trong trung tâm quận, huyện, thành phố hoặc trên trục giao thông quan trọng nối liền các trung tâm khu vực;
- Hiện trạng hoặc định hướng phát triển kinh tế – xã hội là trục đường tập trung nhiều các hoạt động dịch vụ – thương mại ở mặt tiền đường;
-Chiều rộng lòng đường đảm bảo làn xe cho các phương tiện lưu thông và dừng đỗ xe ô tô, có vỉa hè đủ rộng để đậu xe máy và người đi bộ lưu thông (trừ các tuyến đi bộ thương mại được xác định cụ thể bởi cấp có thẩm quyền).
Lộ giới đường hay còn gọi là chỉ giới đường đỏ là ranh giới quy hoạch của cơ quan quản lý nhà nước dùng để mở đường hoặc mở hẻm. Lộ giới được xác định từ tâm đường sang hai bên mép đường và đến điểm cuối cùng của con đường. Hiểu một cách đơn giản lộ giới đường là bề rộng đường hình thành trong tương lai trước ngôi nhà mình sẽ xây dựng. VD: đường trước lô đất hiện tại đang là 6m nhưng trong tương lai đường sẽ rộng 12m thì lộ giới đường là 12m (các thông tin quy hoạch này chúng ta có thể kiểm tra tại địa phương).
Nhà được xây tối đa 3 tầng. Chiều cao tối đa không quá 13,6m.
Chiều cao tầng trệt tối đa 3,8m (Tức là nhà Bạn sẽ không thể bố trí lửng)
Quy mô tối đa 3 tầng:
Khi không có các yếu tố tăng tầng cao
Quy mô tối đa 4 tầng (tầng 4 có khoảng lùi):
Khi vị trí xây dựng thuộc khu vực quận trung tâm TP hoặc trung tâm cấp quận (yếu tố tăng tầng 1)
Quy mô tối đa 4 tầng:
Khi không có các yếu tố tăng tầng cao
Quy mô tối đa 5 tầng: (tầng 5 có khoảng lùi)
Khi có 1 trong 2 yếu tố tăng tầng cao sau đây:
(1) Thuộc khu vực quận trung tâm TP hoặc trung tâm cấp quận
(2) Lô đất lớn
Quy mô tối đa 6 tầng (tầng 5, 6 có khoảng lùi):
Khi có cả 2 yếu tố tăng tầng cao sau đây:
(1) Thuộc khu vực quận trung tâm TP hoặc trung tâm cấp quận;
(2) Lô đất lớn.
Quy mô tối đa 4 tầng:
Khi không có các yếu tố tăng tầng cao
Quy mô tối đa 5 tầng:
Khi có 1 trong 3 yếu tố tăng tầng cao sau đây:
(1) Thuộc khu vực quận trung tâm TP hoặc trung tâm cấp quận;
(2) Trên trục đường thương mại-dịch vụ;
(3) Lô đất lớn
Quy mô tối đa 6 tầng (tầng 6 có khoảng lùi)
Khi có 2 trong 3 yếu tố tăng tầng cao sau đây:
(1) Thuộc khu vực quận trung tâm TP hoặc trung tâm cấp quận;
(2) Trên trục đường thương mại-dịch vụ;
(3) Lô đất lớn.
Quy mô tối đa 7 tầng: (tầng 6, 7 có khoảng lùi)
Khi có cả 3 yếu tố tăng tầng cao sau đây:
(1) Thuộc khu vực quận trung tâm TP hoặc trung tâm cấp quận;
(2) Trên trục đường thương mại-dịch vụ;
(3) Lô đất lớn.
Quy mô tối đa 6 tầng:
Khi có 1 trong 3 yếu tố tăng tầng cao sau đây:
(1) Thuộc khu vực quận trung tâm TP hoặc trung tâm cấp quận;
(2) Trên trục đường thương mại-dịch vụ;
(3) Lô đất lớn.
Quy mô tối đa 7 tầng (tầng 7 có khoảng lùi)
Khi có 2 trong 3 yếu tố tăng tầng cao sau đây:
(1) Thuộc khu vực quận trung tâm TP hoặc trung tâm cấp quận;
(2) Trên trục đường thương mại-dịch vụ;
(3) Lô đất lớn.
Quy mô tối đa 8 tầng: (tầng 7, 8 có khoảng lùi)
Khi có cả 3 yếu tố tăng tầng cao sau đây:
(i) Thuộc khu vực quận trung tâm TP hoặc trung tâm cấp quận;
(ii) Trên trục đường thương mại-dịch vụ;
(iii) Lô đất lớn.
Quy mô tối đa 5 tầng:
Khi không có các yếu tố tăng tầng cao
Quy mô tối đa 6 tầng:
Khi có 1 trong 3 yếu tố tăng tầng cao sau đây:
(1) Thuộc khu vực quận trung tâm TP hoặc trung tâm cấp quận;
(2) Trên trục đường thương mại-dịch vụ;
(3) Lô đất lớn.
Quy mô tối đa 7 tầng:
Khi có 2 trong 3 yếu tố tăng tầng cao sau đây:
(1) Thuộc khu vực quận trung tâm TP hoặc trung tâm cấp quận;
(2) Trên trục đường thương mại-dịch vụ;
(3) Lô đất lớn.
Quy mô tối đa 8 tầng: (tầng 8 có khoảng lùi)
Khi có cả 3 yếu tố tăng tầng cao sau đây:
(1) Thuộc khu vực quận trung tâm TP hoặc trung tâm cấp quận;
(2) Trên trục đường thương mại-dịch vụ;
(3) Lô đất lớn.
1. Tôi có thể xây dựng nhà ở với chiều cao tối đa bao nhiêu?
Chiều cao tối đa của một ngôi nhà ở TPHCM không được vượt quá 9 tầng, tính cả tầng kỹ thuật.
2. Tôi cần phải đăng ký và xin phép khi xây dựng nhà ở với chiều cao nhất định không?
Đúng, bạn cần phải đăng ký và xin phép xây dựng cho cơ quan chức năng như Sở Xây dựng hoặc phòng quản lý nhà đất của quận/huyện.
3. Tôi có thể tự xây dựng nhà ở không cần xin phép?
Theo quy định hiện hành, xây dựng nhà ở tại TPHCM đòi hỏi phải có giấy phép xây dựng. Việc tự xây dựng nhà ở mà không có giấy phép có thể bị xem là vi phạm pháp luật.
4. Chiều cao tối thiểu của tầng kỹ thuật trong một ngôi nhà là bao nhiêu?
Chiều cao tối thiểu của tầng kỹ thuật trong một ngôi nhà là 2,7 mét, tính từ mặt sàn tầng thượng của ngôi nhà.
5. Những hình phạt nào áp dụng đối với việc vi phạm quy định chiều cao xây dựng nhà ở?
Việc vi phạm quy định chiều cao xây dựng nhà ở có thể bị xem là vi phạm pháp luật và sẽ chịu các hình phạt hành chính, bao gồm tiền phạt và yêu cầu sửa chữa, cải tạo hoặc phá dỡ công trình đã vi phạm.
Trên đây là những nội dung về Quy định chiều cao xây dựng nhà ở tphcm. Hy vọng qua bài viết mang đến cho bạn những thông tin thật hữu ích. BCenter hân hạnh tư vấn cùng bạn.
Tham khảo thêm về Mật độ xây dựng để bố trí không gian ngôi nhà trên mặt bằng và mặt đứng phù hợp với các quy định của pháp luật.
Đặc biệt, tại BCenter trong quá trình Thiết kế nhà, chúng tôi sẽ tư vấn rất kỹ về các vấn đề mật độ xây dựng, cũng như chiều cao tối đa cho phép xây dựng trên tất cả các khu vực xây dựng trong cả nước.
Quý khách tham khảo các mẫu thiết kế nhà đẹp 2 tầng
Quý khách tham khảo các mẫu thiết kế nhà cấp 4 mái bằng
Quý khách tham khảo các mẫu thiết kế nhà ống 3 tầng
Quý khách tham khảo các mẫu thiết kế nhà biệt thự 1 tầng
Quý khách tham khảo các mẫu thiết kế nhà ống 4 tầng
Quý khách tham khảo các mẫu thiết kế nhà biệt thự 2 tầng
Quý khách tham khảo các mẫu thiết kế nhà cấp 4 mái thái
Quý khách tham khảo các mẫu thiết kế biệt thự nhà vườn